Quản lý dự án kiến trúc - Những quy định cần nắm rõ để tránh vỡ trận
QUẢN LÝ DỰ ÁN KIẾN TRÚC
NHỮNG QUY ĐỊNH CẦN NẮM RÕ ĐỂ TRÁNH “VỠ TRẬN”
Dưới đây là bài viết chi tiết, đứng từ góc nhìn của một kiến trúc sư quản lý dự án, giúp chủ đầu tư, nhà phát triển bất động sản, hoặc cá nhân có nhu cầu xây dựng hiểu rõ các yếu tố pháp lý – kỹ thuật quan trọng trong quản lý dự án kiến trúc tại Việt Nam.
1. Quản lý dự án kiến trúc là gì?
Quản lý dự án kiến trúc là quá trình lập kế hoạch – tổ chức – giám sát – kiểm soát toàn bộ quá trình thiết kế và thi công công trình kiến trúc nhằm đảm bảo:
- Đúng pháp luật
- Đúng tiến độ
- Đúng ngân sách
- Đúng yêu cầu kỹ – mỹ thuật
Việc tuân thủ các quy định hiện hành là nền tảng để dự án được phê duyệt nhanh, cấp phép thuận lợi và không gặp rủi ro pháp lý trong vận hành sau này.
2. Những quy định hiện hành kiến trúc sư cần lưu ý
Các văn bản pháp lý chủ đạo:
- Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020)
- Luật Kiến trúc 2019
- Luật Quy hoạch đô thị 2009
- QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng
- QCVN 06:2022/BXD – Quy chuẩn an toàn cháy cho công trình
- Các TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam) liên quan đến từng loại hình công trình (nhà ở, trường học, bệnh viện…)
3. Các chỉ tiêu kỹ thuật cần quản lý nghiêm ngặt
3.1. Chỉ tiêu dân số & diện tích sử dụng
Loại công trình |
Diện tích sử dụng tối thiểu (theo đầu người) |
Nhà ở chung cư |
25 m²/người (thường tính trung bình) |
Trường học (tiểu học) |
6 m²/học sinh |
Bệnh viện |
8–12 m²/giường bệnh |
Văn phòng |
8–10 m²/người làm việc |
Tùy theo quy mô và mục tiêu dự án, chỉ tiêu dân số là cơ sở để tính toán quy hoạch, hệ thống kỹ thuật, giao thông và hạ tầng xã hội.
3.2. Mật độ xây dựng – hệ số sử dụng đất – cây xanh
Yếu tố |
Yêu cầu chung theo QCVN 01:2021/BXD |
Mật độ xây dựng thuần |
40–80% tùy loại đất và quy mô lô đất |
Hệ số sử dụng đất (FAR) |
Phụ thuộc quy hoạch từng khu (1.5–7.0) |
Cây xanh tối thiểu |
≥ 20–30% tổng diện tích dự án |
Giao thông nội khu |
Đảm bảo 15–25% diện tích đất dự án |
Phải tham khảo quy hoạch 1/500 hoặc 1/2000 đã được phê duyệt tại khu vực để áp dụng đúng chỉ tiêu cụ thể.
3.3. Chỉ tiêu nhà vệ sinh & tiện nghi tối thiểu
Loại hình |
Yêu cầu nhà vệ sinh (theo TCVN) |
Căn hộ (nhà ở) |
Tối thiểu 1 WC/căn hộ |
Trường học |
1 chỗ vệ sinh/10–15 học sinh |
Văn phòng |
1 chỗ vệ sinh/10–15 người làm việc |
Trung tâm thương mại |
1 chỗ vệ sinh/20–30 khách |
Phân chia rõ khu vệ sinh nam – nữ, bố trí hợp lý với lối đi và hệ thống cấp thoát nước.
3.4. Kết cấu công trình & an toàn kỹ thuật
Các yêu cầu cần đảm bảo:
- Chịu lực: Tính toán đúng tải trọng – độ võng – ổn định theo kết cấu (BTCT, thép, gạch đá…)
- Chống cháy: Phù hợp với QCVN 06:2022/BXD
- Cách âm – cách nhiệt: Tùy vào công năng (khách sạn, rạp chiếu phim, phòng máy…)
- Chống thấm – chống nứt – độ bền vật liệu: Theo TCVN 4453:1995 và các tiêu chuẩn tương ứng
- Tiêu chuẩn lối thoát hiểm, cầu thang PCCC, cửa chống cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy
Một bản vẽ kết cấu chuẩn phải đi kèm các bản tính toán nội lực, móng, dầm, sàn và tuân thủ yêu cầu địa chất công trình.
4. Các bước quản lý pháp lý trong quy trình dự án
Giai đoạn |
Nội dung cần lưu ý |
Tiền khả thi |
Nắm quy hoạch, pháp lý đất, dân số cho phép |
Thiết kế cơ sở |
Bám quy chuẩn – tiêu chuẩn – chỉ tiêu sử dụng |
Xin phép xây dựng |
Hồ sơ đủ: kiến trúc, kết cấu, điện nước, PCCC |
Giám sát thi công |
Kiểm soát thi công đúng thiết kế & vật liệu |
Nghiệm thu, bàn giao |
Hồ sơ hoàn công – bản vẽ hoàn công – vận hành |
5. Tư vấn kinh nghiệm thực tế từ kiến trúc sư
Luôn bắt đầu bằng pháp lý rõ ràng: Đất có quy hoạch 1/500 chưa? Có giới hạn tầng cao không? Có lộ giới, hành lang bảo vệ không?
Tham khảo kỹ quy định của địa phương: Mỗi tỉnh, thành phố đều có quy định riêng về chiều cao, cây xanh, mặt tiền, hành lang kiến trúc…
Tính trước chi phí hạ tầng: Không chỉ chi phí xây dựng – chủ đầu tư cần dự toán cả chi phí cấp điện, thoát nước, xử lý chất thải…
Phối hợp sớm với đơn vị PCCC – kết cấu – điện nước ngay từ giai đoạn thiết kế cơ sở để tránh chỉnh sửa chồng chéo.
Kết luận: Quản lý dự án không chỉ là thi công đúng – mà là “đi đúng ngay từ đầu”
Một dự án kiến trúc không chỉ thành công về mặt thẩm mỹ hay công năng, mà quan trọng hơn là:
- Đúng pháp luật
- Đúng quy hoạch
- Đúng an toàn kỹ thuật
Kiến trúc sư không chỉ là người “vẽ đẹp” mà còn là người dẫn dắt chủ đầu tư “vượt qua mê cung pháp lý” một cách an toàn và hiệu quả.
Nếu bạn đang cần tư vấn thiết kế – quản lý – xin phép – triển khai dự án kiến trúc từ nhà phố đến khu nghỉ dưỡng cao cấp, Chúng tôi sẵn sàng đồng hành từ bước đầu tiên để đảm bảo “ý tưởng hợp lý – pháp lý hợp chuẩn – thi công hợp lực.”
Các bài viết khác
- Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung TP. HCM đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060 (06.07.2025)
- Xu hướng thiết kế nhà phố Thành phố Hồ Chí Minh những năm gần đây (05.07.2025)
- Đô thị thông minh là gì? Và tại sao Việt Nam cần đô thị thông minh? (03.07.2025)
- THIẾT KẾ ĐÔ THỊ THEO PHONG CÁCH HIỆN ĐẠI – KIẾN TẠO KHÔNG GIAN SỐNG TIỆN NGHI & LINH HOẠT (01.07.2025)
- CÁC PHONG CÁCH THIẾT KẾ ĐÔ THỊ: NGHỆ THUẬT KIẾN TẠO KHÔNG GIAN SỐNG ĐA DẠNG & BỀN VỮNG (30.06.2025)